Home Thủ tục + Form mẫu Sửa đổi, bổ sung thời hạn thẻ tạm trú và ký hiệu thẻ tạm trú

Sửa đổi, bổ sung thời hạn thẻ tạm trú và ký hiệu thẻ tạm trú

Ngày 25/11/2019, Việt Nam đã ban hành Luật sửa đổi bổ dung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (gọi tắt là Luật sửa đổi bổ sung Luật xuất nhập cảnh 2019). Theo văn bản này, thời hạn thẻ tạm trú và ký hiệu thẻ tạm trú sẽ được sửa đổi, bổ sung và chính thức được áp dụng kể từ ngày 1/7/2020.

Thủ tục làm thẻ tạm trú

Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Ký hiệu thẻ tạm trú sửa đổi, bổ sung

Theo Luật sửa đổi bổ sung Luật xuất nhập cảnh 2019 thì ký hiệu thẻ tạm trú đã có sự sửa đổi, bổ sung, cụ thể như sau:

Ký hiệu thẻ tạm trú theo Ký hiệu thẻ tạm trú theo
Luật xuất nhập cảnh 2014 Luật xuất nhập cảnh 2019
NG3: Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ NG3 – Cấp cho người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.
LV1: Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương LV1: Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
LV2: Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam. LV2: Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
ĐT: Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam ĐT1 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.
ĐT2 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.
ĐT3 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
NN1: Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam NN1: Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam
NN2: Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam. NN2: Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
DH: Cấp cho người vào thực tập, học tập. DH: Cấp cho người vào thực tập, học tập.
PV1: Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam PV1: Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam
LĐ: Cấp cho người vào lao động LĐ1 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.”;
LĐ2 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.”;
TT: Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam. TT – Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam
LS – Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.

thời hạn thẻ tạm trú và ký hiệu thẻ tạm trú

Như vậy, theo Luật sửa đổi bổ sung Luật xuất nhập cảnh Việt Nam 2019 thì thẻ tạm trú sẽ được cấp thêm cho đối tượng Luật sư.

Riêng đối tượng nhà đầu tư thì được quy định 1 cách cụ thể, rõ ràng: tùy mức vốn góp mà nhà đầu tư sẽ được cấp thẻ tạm trú với ký hiệu khác nhau và chỉ có những nhà đầu tư có vốn góp giá trị từ 3 tỷ đồng trở lên mới được cấp thẻ tạm trú.

Người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam cũng được quy định cụ thể, rõ ràng hơn, không còn chung chung như trước nữa.

Do đó, thẻ tạm trú thăm thân cũng được mở rộng cho nhiều đối tượng hơn.

Thời hạn thẻ tạm trú sửa đổi bổ sung

Thời hạn thẻ tạm trú được cấp có giá trị ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.

Thời hạn thẻ tạm trú
Theo Luật xuất nhập cảnh 2014
Thời hạn thẻ tạm trú
Theo Luật xuất nhập cảnh 2019
Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, ĐT và DH có thời hạn không quá 05 năm. Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, TT có thời hạn không quá 03 năm. Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ và PV1 có thời hạn không quá 02 năm. Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.

Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới theo quy định của pháp luật.

Các bạn có thể đọc toàn văn Luật xuất nhập cảnh 2014, Luật sửa đổi bổ sung Luật xuất nhập cảnh năm 2019 để thấy rõ việc sửa đổi, bổ sung, thấu rõ điểm khác biệt cũng như những thay đổi thời hạn thẻ tạm trú và ký hiệu thẻ tạm trú. Nếu các bạn muốn được tư vấn và hỗ trợ làm thẻ tạm trú nhanh, hóa giải trường hợp cần gấp kết quả thẻ tạm trú thì hãy gọi cho PNVT của chúng tôi nhé.

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *