Ngày 04/4/2024, Bộ Tài chính ban hành Văn bản hợp nhất số 12/VBHN-BTC, hợp nhất các quy định từ Thông tư 25/2021/TT-BTC, 74/2022/TT-BTC, 62/2023/TT-BTC và 63/2023/TT-BTC, nhằm thống nhất mức thu, nộp và quản lý phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất nhập cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Đối tượng áp dụng gồm:
-
Công dân Việt Nam làm thủ tục xuất nhập cảnh.
-
Người nước ngoài đề nghị cấp visa, thẻ tạm trú hoặc các giấy tờ cư trú tại Việt Nam.
2. Cơ quan thu phí và lệ phí
Các đơn vị được phép thu phí, lệ phí gồm:
-
Cục Quản lý xuất nhập cảnh (Bộ Công an).
-
Công an các địa phương.
-
Cục Lãnh sự và Sở Ngoại vụ TP.HCM (Bộ Ngoại giao).
-
Công an huyện, xã, thị trấn có thẩm quyền cấp giấy tờ xuất nhập cảnh.
3. Mức lệ phí cấp thị thực (Visa)
Theo Biểu mức thu phí – lệ phí ban hành kèm Thông tư:
| Loại thị thực | Thời hạn | Mức thu (USD/chiếc) |
|---|---|---|
| Thị thực một lần | – | 25 USD |
| Nhiều lần ≤ 90 ngày | 50 USD | |
| Nhiều lần 90–180 ngày | 95 USD | |
| Nhiều lần 180 ngày–1 năm | 135 USD | |
| Nhiều lần 1–2 năm | 145 USD | |
| Nhiều lần 2–5 năm | 155 USD | |
| Thị thực cho người dưới 14 tuổi | – | 25 USD |
Các mức này áp dụng thống nhất tại Việt Nam, thu bằng USD hoặc VNĐ quy đổi theo tỷ giá Vietcombank tại thời điểm nộp. Xem văn bản 4446/VBHN-BNG
4. Lệ phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Mức thu được quy định rõ tại mục II, khoản 5 của Biểu mức thu:
| Loại thẻ tạm trú | Thời hạn | Mức thu (USD/thẻ) |
|---|---|---|
| Thẻ ≤ 2 năm | – | 145 USD |
| Thẻ > 2 năm đến 5 năm | – | 155 USD |
| Thẻ > 5 năm đến 10 năm | – | 165 USD |
Đây là mức lệ phí cấp mới hoặc cấp lại thẻ tạm trú, áp dụng cho người nước ngoài cư trú hợp pháp, lao động, đầu tư, kết hôn, học tập tại Việt Nam.
5. Phí gia hạn tạm trú
Theo Thông tư, mỗi lần gia hạn tạm trú (visa hoặc thẻ tạm trú còn giá trị) thu 10 USD/lần.
Mức này áp dụng đồng đều cho mọi đối tượng người nước ngoài đang cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
6. Phí chuyển giá trị visa hoặc thẻ tạm trú sang hộ chiếu mới
Trường hợp người nước ngoài đổi hộ chiếu, có thể chuyển ngang giá trị thị thực hoặc thời hạn tạm trú còn lại sang hộ chiếu mới.
Phí chuyển: 5 USD/lần.
Tương tự, khi chuyển từ thị thực rời cũ (hết chỗ đóng dấu) sang thị thực rời mới, phí vẫn giữ nguyên 5 USD/chiếc. Xem dịch thuật công chứng hộ chiếu.
7. Lệ phí cấp giấy miễn thị thực
Người nước ngoài có quan hệ gia đình với công dân Việt Nam hoặc thuộc diện miễn visa theo điều ước quốc tế được cấp giấy miễn thị thực, mức thu 10 USD/giấy.
8. Lệ phí cấp thẻ thường trú
Người nước ngoài cư trú lâu dài tại Việt Nam được cấp hoặc cấp lại thẻ thường trú, mức thu 100 USD/thẻ.
Trường hợp mất hoặc hư hỏng thẻ, cấp lại vẫn áp dụng mức thu như cấp mới.
9. Miễn phí và lệ phí trong các trường hợp đặc biệt
Thông tư 12/VBHN-BTC quy định rõ 6 nhóm được miễn phí hoặc lệ phí, gồm:
-
Khách mời của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội.
-
Viên chức ngoại giao, lãnh sự, tổ chức quốc tế và gia đình họ (trên nguyên tắc có đi có lại).
-
Các trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế.
-
Người nước ngoài đến Việt Nam cứu trợ nhân đạo.
-
Người vi phạm pháp luật nhưng không có khả năng tài chính.
-
Người Việt Nam ở nước ngoài bị trục xuất hoặc phải hồi hương vì lý do nhân đạo.
10. Phí cấp giấy phép vào khu vực cấm hoặc biên giới
Người nước ngoài cần giấy phép đặc biệt để vào các khu vực biên giới hoặc cấm (ví dụ: khu vực quốc phòng, kinh tế cửa khẩu) phải nộp 10 USD/người.
11. Phí thị thực quá cảnh
-
Khách quá cảnh đường hàng không hoặc đường biển vào tham quan du lịch: 5 USD/người.
-
Khách tàu quân sự hoặc du lịch bằng đường biển được cơ quan xuất nhập cảnh duyệt danh sách: 5 USD/người.
12. Quy định thu, nộp, quản lý lệ phí
-
75% tiền phí thu được nộp vào ngân sách nhà nước, 25% để lại cho cơ quan thu để chi phí nghiệp vụ.
-
Riêng Cục Lãnh sự và Sở Ngoại vụ TP.HCM được để lại 20% nguồn thu, nộp 80% vào ngân sách.
-
Tổ chức thu lệ phí nộp 100% vào ngân sách nhà nước.
13. Khuyến khích nộp hồ sơ trực tuyến
Từ 01/01/2024 đến 31/12/2025, công dân Việt Nam nộp hồ sơ hộ chiếu trực tuyến được giảm 10% lệ phí cấp hộ chiếu (chỉ còn 90% mức thu quy định).
Quy định này nhằm khuyến khích sử dụng dịch vụ công trực tuyến và giảm tải hồ sơ trực tiếp.
14. Hoàn trả lệ phí
Nếu người nộp không đủ điều kiện cấp hộ chiếu hoặc giấy tờ cư trú, cơ quan thu hoàn lại phí khi thông báo kết quả.
Trường hợp người nộp từ chối nhận kết quả, phí đã nộp không được hoàn lại.
15. Quản lý, sử dụng nguồn phí được trích lại
Nguồn phí trích lại được phép sử dụng cho:
-
Chi công tác, phiên dịch, xử lý người vi phạm cư trú.
-
Chi đào tạo, tập huấn nghiệp vụ.
-
Chi áp dụng công nghệ thông tin và cải cách hành chính.
-
Hỗ trợ nâng cao đời sống cán bộ làm công tác xuất nhập cảnh.
16. Hiệu lực thi hành và thay thế văn bản cũ
Thông tư 12/VBHN-BTC có hiệu lực từ ngày 22/5/2021 (giữ nguyên hiệu lực gốc của Thông tư 25/2021/TT-BTC) và hợp nhất đến năm 2024.
Thông tư thay thế các văn bản:
-
219/2016/TT-BTC,
-
41/2020/TT-BTC,
và cập nhật theo các sửa đổi năm 2022–2023.
17. Ý nghĩa của Thông tư 12/VBHN-BTC
Thông tư 12/VBHN-BTC giúp:
-
Thống nhất mức thu lệ phí visa, thẻ tạm trú, thường trú, miễn thị thực.
-
Minh bạch hóa quy trình thu – nộp – quản lý phí, tránh thất thoát ngân sách.
-
Khuyến khích sử dụng dịch vụ công trực tuyến, tiết kiệm thời gian cho người dân.
-
Tạo điều kiện thuận lợi hơn cho người nước ngoài cư trú, đầu tư, học tập tại Việt Nam.
18. Tải Văn bản hợp nhất số 12/VBHN-BTC
Văn bản hợp nhất số 12/VBHN-BTC. Doc
Văn bản hợp nhất số 12/VBHN-BTC. Pdf
Văn bản hợp nhất số 12/VBHN-BTC tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 12/VBHN-BTC năm 2024 là bước hoàn thiện quan trọng trong hệ thống pháp luật về phí, lệ phí xuất nhập cảnh và cư trú.
Nó góp phần đảm bảo tính minh bạch, đồng bộ giữa các cơ quan thu, đồng thời tạo thuận lợi cho công dân Việt Nam và người nước ngoài trong quá trình xin visa, gia hạn thị thực, cấp thẻ tạm trú hoặc thường trú tại Việt Nam.
