KÝ HIỆU THẺ TẠM TRÚ THEO LUẬT HIỆN HÀNH
Theo điều 36 của Luật xuất nhập cảnh năm 2014 (Luật số 47/2014/QH13) có hiệu lực ngày 1/1/2015, thì đối tượng được cấp thẻ tạm trú cho các thị thực (visa) có các ký hiệu sau đây:
LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ, TT hoặc VR
5. LV1 – Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
6. LV2 – Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
7. ĐT – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
9. NN1 – Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
10. NN2 – Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hoá, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
12. DH – Cấp cho người vào thực tập, học tập.
14. PV1 – Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
16. LĐ – Cấp cho người vào lao động.
18. TT – Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
THEO LUẬT TRƯỚC 2014 (GIỜ HẾT HIỆU LỰC)
Ký hiệu của thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam theo Thông tư liên tịch số 04/2002/TTLT/BCA-BNG của Bộ ngoại giao và Bộ công an ban hành ngày 29 tháng 01 năm 2002 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 21/2001/NĐ – CP ngày 28 tháng 05 năm 2001 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
Ký hiệu của thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam như sau:
• A: cấp cho thành viên cơ quan đại diện nước ngoài và thân nhân, người giúp việc cùng đi.
• B1: cấp cho người nước ngoài làm việc với Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Toà án nhân dân tối cao, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cơ quan Trung ương của các tổ chức nhân dân, đoàn thể, quần chúng.
• B2: cấp cho người nước ngoài làm việc tại dự án đầu tư đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy phép.
• B3: cấp cho người nước ngoài vào làm việc với các doanh nghiệp của Việt Nam.
• B4: cấp cho người nước ngoài thuộc biên chế văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức kinh tế, văn hoá và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài; tổ chức phi chính phủ có trụ sở đặt tại Việt nam.
• C: cấp cho người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam với mục đích khác.
Sẵn đây tôi xin giới thiêu dịch vu làm thẻ tạm trú tại Thetamtru.com.vn
Tại sao chọn dịch vụ thẻ tạm trú tại Thetamtru.com.vn
Là những người từng trãi nhiều năm trong nghề, chúng tôi khẳng định và tự hào rằng chúng tôi rất am hiểu về thủ tục thẻ tạm trú. Lý do chọn dịch vụ làm thẻ tạm trú của chúng tôi:
– Sự am hiểu về pháp luật thẻ tạm trú cho người nước ngoài
– Làm việc trung thực, thoải mái
– Thủ tục cấp thẻ được chúng tôi chuẩn bị chu đáo, các bạn không phải làm gì nhiều, ngoài việc ký giấy tờ cần thết quy định, bạn không phải mất nhiều thời gian.
– Trả kết quả đúng hẹn.
– Chi phí hợp lý, không nói tới nói lui về giá.
– Quy tắc kim chỉ nam “làm được việc mới nhận tiền”.
– Tinh thần trách nhiệm cao, có tâm với nghề: Chúng tôi nói được là làm được, cho dù khó khăn đến đâu, chúng tôi cũng cố giải quyết một khi đã nhận hồ sơ.
Để tiết kiệm thời gian, tiền bạn và tăng hiệu quả công việc của bạn, hay gọi ngay Thẻ Tạm Trú Phú Ngọc Việt để được tư vấn tốt nhất.
Chúc các bạn vui và gặt hái thành công trong cuộc sống!