Khi sở hữu Thẻ tạm trú, người Áo sẽ được nhập cảnh và lưu trú ở Việt Nam trong một thời gian nhất định. Để đáp ứng cho nhu cầu học tập, lao động hay đầu tư, việc có Thẻ tạm trú sẽ giúp người Áo ra vào Việt Nam dễ dàng hơn, không phải tốn thêm thời gian và chi phí gia hạn visa.
Quy định về Thẻ tạm trú cho người Áo tại Việt Nam
Thẻ tạm trú do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh/cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Ngoại giao cấp cho người Áo được phép cư trú tại Việt Nam có thời hạn và Thẻ này có giá trị thay cho thị thực.
Tuy nhiên không phải bất kỳ người Áo nào đến Việt Nam đều được cấp Thẻ tạm trú, luật quy định một số đối tượng nhất định khi đáp ứng đủ các điều kiện về cư trú tại Việt Nam thì mới được xem xét cấp Thẻ tạm trú.
Các đối tượng sau đây sẽ được xem xét cấp Thẻ tạm trú
- Công dân Áo là thành viên của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam, cơ quan lãnh sự và thân nhân như vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc đi theo nhiệm kỳ;
- Công dân Áo nhập cảnh bằng thị thực ký hiệu DH, ĐT1, ĐT2, ĐT3, LĐ1, LĐ2, LV1, LV2, LS, NN1, NN2, PV1, TT.
Thông tin trên Thẻ tạm trú
- Số Thẻ tạm trú;
- Ký hiệu Thẻ tạm trú (tương ứng với ký hiệu visa – thị thực). Tùy vào mục đích nhập cảnh mà Thẻ tạm trú cho người Áo sẽ có ký hiệu tương ứng khác nhau;
- Họ tên người mang Thẻ tạm trú;
- Ngày tháng năm sinh;
- Giới tính;
- Hộ chiếu, số hộ chiếu;
- Thời hạn Thẻ tạm trú.
Nguyên tắc khi tạm trú tại Việt Nam
Công dân Áo phải tuân thủ quy định pháp luật xuất nhập cảnh, quá cảnh, các quy định pháp luật khác của Việt Nam có liên quan/điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Công dân Áo phải tôn trọng độc lập, chủ quyền Việt Nam, bảo đảm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội và bình đẳng trong các quan hệ quốc tế.
Công dân Áo có nhiều hộ chiếu thì chỉ được sử dụng một hộ chiếu để xuất nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
Các nguyên tắc này không chỉ áp dụng cho công dân Áo mà còn cả công dân nước ngoài khác khi đến Việt Nam. Và người Việt Nam khi đến quốc gia khác cũng phải tuân thủ nguyên tắc tương tự cũng như nguyên tắc riêng của quốc gia đó.
Các hành vi nghiêm cấm thực hiện khi tạm trú
- Xuất nhập cảnh, quá cảnh, cư trú trái phép tại Việt Nam;
- Làm giả, sử dụng Thẻ tạm trú giả để xuất nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam;
- Cung cấp các thông tin/tài liệu sai sự thật để được xuất nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam;
- Lợi dụng việc xuất nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam để chống lại Nhà nước Việt Nam; xâm hại quyền và lợi ích hợp pháp của các cơ quan/tổ chức/cá nhân;
- Mua/bán/thuê/cho thuê/mượn/cho mượn/tẩy/xóa/sửa chữa nội dung Thẻ tạm trú để được xuất nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
Cách xin Thẻ tạm trú cho người Áo tại Việt Nam
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
- Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh – Na6, Na7;
- Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh – Na8;
- Hộ chiếu;
- Giấy tờ chứng minh thuộc diện được cấp Thẻ tạm trú: Giấy phép lao động, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy đăng ký kết hôn,… Liên hệ PNVT để được tư vấn giấy tờ cần cung cấp cho trường hợp của bạn nhé.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Trường hợp đề nghị cấp Thẻ tạm trú NG3: nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao
Trường hợp đề nghị cấp Thẻ tạm trú DH, ĐT1, ĐT2, ĐT3, LĐ1, LĐ2, LV1, LV2, LS, NN1, NN2, PV1, TT: nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú
Bước 3: Trả kết quả
Trong thời hạn 05 ngày làm việc từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét cấp Thẻ tạm trú cho công dân Áo.
Nếu bạn cần hỗ trợ hay có thắc mắc bất kỳ vấn đề nào liên quan đến cấp Thẻ tạm trú cho người Áo, người nước ngoài thì hãy liên hệ ngay cho PNVT để được tư vấn trực tiếp.