Lao động là chuyên gia nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo nghị định 152/2020/NĐ-CP (áp dụng từ ngày 15/02/2020) phải là đối tượng có bằng đại học trở lên và ít nhất 3 năm kinh nghiệm hoặc 5 năm kinh nghiệm và chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí công việc dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam. Các bạn cùng xem điều kiện cũng như thành phần hồ sơ, trình tự thực hiện thủ tục làm giấy phép lao động cho chuyên gia nước ngoài dưới đây để nắm những thông tin mới nhất về vấn đề này nhé.
Thủ tục gia hạn giấy phép lao động
Thẻ tạm trú cho người nước ngoài có vợ Việt Nam – PNV
Dịch vụ giấy phép lao động ở TPHCM
Điều kiện thực hiện thủ tục làm giấy phép lao động cho chuyên gia nước ngoài
- Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
- Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
- Chuyên gia nước ngoài phải có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam; hoặc có ít nhất 5 năm kinh nghiệm và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;
Hồ sơ, thủ tục làm giấy phép lao động cho chuyên gia nước ngoài
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động
- Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp.
Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
- Văn bản, giấy tờ chứng minh là chuyên gia thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;
+ Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;
+ Trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
- 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
- Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
- Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
- Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài khác tùy theo từng trường hợp, cụ thể:
– Đối với người lao động nước ngoài Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục;
– Đối với người lao động nước ngoài Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
– Với người lao động nước ngoài là Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;
– Với người lao động nước ngoài Chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
– Người lao động nước ngoài Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có văn bản của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam trừ trường hợp Thực hiện hợp đồng lao động và giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
– Người lao động nước ngoài Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật thì phải có văn bản của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc.
Ghi chú: Các giấy tờ của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Trình tự thủ tục làm giấy phép lao động cho chuyên gia nước ngoài
Bước 1: Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được và báo cáo giải trình với Bộ Lao động
– Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc theo Mẫu số 01/PLI Nghị định 152/2020/NĐ-CP về việc giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài. Kết quả của quá trình này là “Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài”
Bước 2: Trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam, người nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gửi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc được quy định như sau:
– Người sử dụng lao động đối với trường hợp người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức: Thực hiện hợp đồng lao động; Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp; Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam; Tình nguyện viên; Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật; Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;
– Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam hoặc tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam mà người lao động nước ngoài đến làm việc theo hình thức: Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế; Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
– Người lao động nước ngoài vào Việt Nam để chào bán dịch vụ, người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại theo hình thức: Chào bán dịch vụ; Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;
Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự kiến làm việc cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo Mẫu số 12/PLI nghị định 152/2020/NĐ-CP. Mẫu giấy phép lao động do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội in và phát hành thống nhất. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 4: Đối với người lao động nước ngoài theo hình thức Thực hiện hợp đồng lao động, sau khi người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc cho người sử dụng lao động.
Ghi chú: Người sử dụng lao động phải gửi hợp đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép lao động đó. Hợp đồng lao động là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.
Mẫu khai thủ tục làm giấy phép lao động cho lao động kỹ thuật nước ngoài
– Mẫu số 01/PLI Nghị định 152/2020/NĐ-CP về việc giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
– Mẫu số 11/PLI Nghị định 152/2020/NĐ-CP về việc cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép lao động (Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động)
Chuyên gia nước ngoài có được miễn giấy phép lao động không?
Một số trường hợp được miễn giấy phép lao động theo Nghị định 152/2020, ví dụ:
- Làm việc dưới 30 ngày và không quá 3 lần/năm.
- Làm việc theo điều ước quốc tế.
- Được cơ quan nhà nước xác nhận chuyên gia đặc thù.
Tuy nhiên, vẫn cần xin xác nhận miễn tại Sở LĐTBXH trước khi làm việc. Không thực hiện đúng thủ tục có thể bị xử phạt.
Lý do hồ sơ xin giấy phép lao động bị từ chối
Nhiều doanh nghiệp bị trả hồ sơ do:
- Thiếu hợp pháp hóa lãnh sự bằng cấp, kinh nghiệm.
- Giấy khám sức khỏe hoặc lý lịch tư pháp không đúng quy định.
- Không nộp trước văn bản giải trình nhu cầu lao động nước ngoài.
Chuẩn bị sai khiến mất thời gian, ảnh hưởng tiến độ tuyển dụng.
Có nên thuê dịch vụ làm giấy phép lao động trọn gói?
Câu trả lời là nên, đặc biệt khi doanh nghiệp:
- Muốn tiết kiệm thời gian và công sức.
- Tránh rủi ro hồ sơ bị từ chối.
- Cần tư vấn chuyên sâu và cập nhật quy định mới nhất.
Dịch vụ trọn gói giúp hoàn tất thủ tục nhanh, đúng luật và tiết kiệm chi phí lâu dài.
Để được tư vấn thêm về thủ tục giấy phép lao động cho chuyên gia nước ngoài các bạn hãy gọi đến văn phòng của PNV chúng tôi nhé.