Home Cấp mới thẻ tạm trú Thẻ tạm trú cho người Lào theo quy định pháp luật mới nhất

Thẻ tạm trú cho người Lào theo quy định pháp luật mới nhất

Để có thể ra vào Việt Nam hợp pháp, công dân Lào cần phải có Thẻ tạm trú. Thẻ tạm trú cho công dân Lào giống như một loại visa dài hạn cho phép người Lào được ra, vào Việt Nam bất cứ lúc nào trong thời hạn của Thẻ tạm trú.

Các trường hợp được cấp Thẻ tạm trú cho công dân Lào

Người Lào là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao/cơ quan lãnh sự/cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc/tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ/chồng/con dưới 18 tuổi/người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ (ký hiệu Thẻ tạm trú NG3);

Người Lào nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu DH, LS, LĐ1, LĐ2, LV1, LV2, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, PV1, TT.

Thẻ tạm trú cho người Lào

Thời hạn Thẻ tạm trú cho công dân Lào

Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu tối thiểu 30 ngày.

  • Thẻ tạm trú ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
  • Thẻ tạm trú NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2, DH có thời hạn không quá 05 năm.
  • Thẻ tạm trú NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
  • Thẻ tạm trú LĐ1, LĐ2, PV1 có thời hạn không quá 02 năm.

Thẻ tạm trú hết hạn sẽ được xem xét cấp mới.

Công dân Lào có thể tạm trú ở đâu tại Việt Nam?

  • Các cơ sở lưu trú du lịch/nhà khách;
  • Khu nhà ở cho người nước ngoài học tập, thực tập, làm việc, lao động;
  • Các cơ sở khám bệnh/chữa bệnh;
  • Nhà riêng;
  • Cơ sở lưu trú khác theo quy định của pháp luật.

Thủ tục cấp Thẻ tạm trú cho công dân Lào

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ cấp Thẻ tạm trú cho công dân Lào bao gồm các giấy tờ tài liệu sau đây:

  • Văn bản đề nghị của cơ quan/tổ chức/cá nhân làm thủ tục mời/bảo lãnh (mẫu NA6 đối với tổ chức, NA7 đối với cá nhân);
  • Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh (Mẫu NA8);
  • Hộ chiếu;
  • Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp được cấp Thẻ tạm trú như:
    • Giấy chứng nhận đầu tư,
    • Giấy xác nhận thành viên Hội Đồng Quản Trị,
    • Giấy phép lao động/Giấy xác nhận thuộc diện miễn GPLĐ;
    • Giấy phép/Chứng chỉ hành nghề luật sư;
    • Văn bản của cơ sở giáo dục tiếp nhận công dân Lào tại Việt Nam;
    • Giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân, huyết thống…

Bước 2: Nộp hồ sơ

Trường hợp thuộc đối tượng cấp Thẻ tạm trú ký hiệu NG3: Cơ quan đại diện ngoại giao/cơ quan lãnh sự/cơ quan khác được ủy quyền của nước ngoài tại Việt Nam gửi hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao

Các trường hợp còn lại:

  • Cơ quan/tổ chức mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cơ quan/tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở;
  • Cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú.

Bước 3: Trả kết quả

Thời hạn giải quyết cấp Thẻ tạm trú cho công dân Lào là 05 ngày làm việc kể từ ngày cán bộ xử lý tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Lưu ý: 

Tổ chức/cơ quan khi lần đầu bảo lãnh phải nộp hồ sơ tư cách pháp nhân gồm:

  • Bản sao chứng thực Giấy phép/Quyết định về việc thành lập tổ chức do cơ quan có thẩm quyền cấp;
  • Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của tổ chức (Mẫu NA16).

Cá nhân là công dân Việt Nam khi lần đầu bảo lãnh cho thân nhân là phải xuất trình:

  • Sổ hộ khẩu/Sổ tạm trú;
  • CMND/CCCD/Hộ Chiếu;
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân với công dân Lào như Giấy Khai sinh, Giấy đăng ký kết hôn,….

Việc thông báo pháp nhân chỉ thực hiện một lần, nếu có sự thay đổi nội dung trong hồ sơ thì phải thông báo bổ sung.

Trên đây là một số quy định pháp luật liên quan đến Thẻ tạm trú cho công dân Lào. Nếu bạn có thắc mắc hay cần hỗ trợ các thủ tục về Thẻ tạm trú cho người Lào vui lòng liên hệ cho PNVT qua số HOTLINE để được tư vấn trực tiếp.

Xem thêm:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *