Home Cấp mới thẻ tạm trú Thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam 2022

Thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam 2022

Thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam có kích thước như giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước. Người nước ngoài muốn lưu trú lâu dài ở Việt Nam phải là đối tượng có visa Việt Nam hoặc thẻ tạm trú Việt Nam do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cấp cho người nước ngoài.

Thẻ tạm trú có giá trị thay cho thị thực, nhưng thời hạn tối đa là 2 năm. Vì vậy, người nước ngoài có thẻ tạm trú trong tay thường có nhiều quyền lợi hơn có visa Việt Nam. PNVT chuyên cung cấp dịch vụ làm thẻ tạm trú cho nước ngoài tại Việt Nam, đặc biệt chỉ cần hộ chiếu gốc…

Lợi ích của thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

  •  Thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam có thể thay cho thị thực khi xuất nhập cảnh
  •  Được lưu trú lâu dài, hợp pháp tại Việt Nam mà không phải gia hạn visa nhiều lần
  •  Dễ dàng thực hiện các thủ tục hành chính: mua căn hộ, kết hôn, mua bán, kinh doanh
  •  Được quyền bảo lãnh cho vợ (chồng), con của mình cùng sống tại Việt Nam
  •  Được bảo vệ quyền lợi trên lãnh thổ Việt Nam theo quy định của pháp luật

Thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam

Ghi chú:

Những đối tượng không đảm bảo điều kiện cấp thẻ tạm trú thì phải gia hạn visa Việt Nam để được lưu trú lâu dài, hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam.

Những người có nguồn gốc Việt Nam hoặc có quan hệ hôn nhân, huyết thống với người Việt Nam có 3 lựa chọn: gia hạn visa Việt Nam, xin cấp thẻ tạm trú, hoặc xin giấy miễn thị thực 5 năm (miễn visa 180 ngày (6 tháng) trong thời hạn 5 năm, với mỗi lần nhập cảnh Việt Nam)

Đối tượng được cấp thẻ tạm trú Việt Nam và ký hiệu thẻ tạm trú Việt Nam

Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ được cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3.

Người nước ngoài được cấp thị thực có ký hiệu LV1, LV2, ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT được xét cấp thẻ tạm trú có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực.

Ghi chú:

NG3 – Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.

LV1 – Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

LV2 – Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.

ĐT1 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.

ĐT2 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.

ĐT3 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.

ĐT4 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng;

LĐ1 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác;

LĐ2 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động;

NN1 – Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

NN2 – Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.

PV1 – Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.

DH – Cấp cho người vào thực tập, học tập.

TT – Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam;

Mẫu thẻ tạm trú Việt Nam cho người nước ngoài tại Việt Nam

Thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam có màu xanh kích thước tương tự giấy chứng minh nhân dân Việt Nam hoặc thẻ căn cước. Thẻ được thể hiện bằng 2 ngôn ngữ Việt –Anh, với đầy đủ các thông tin:mẫu thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Quốc Hiệu: Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam

Số thẻ tạm trú

Ký hiệu thẻ tạm trú

Họ tên

Ngày sinh

Giới tính

Mang hộ chiếu của (quốc gia/ quốc tịch)

Số hộ chiếu

Thời hạn của thẻ tạm trú (Thẻ có giá trị đến….)

Thời hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

  • Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.

Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam

Thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài

  •  Giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư
  •  Báo cáo thuế 3 tháng gần nhất
  •  NA6, NA8 thông tư 04/2015/TT-BCA. Xem mẫu hồ sơ cuối bài viết.
  •  Hộ chiếu bản gốc, visa ĐT (còn thời hạn)
  •  02 ảnh 2cmx3cm
  •  Giấy giới thiệu nếu người Việt Nam đi làm thủ tục
  •  Giấy xác nhận tạm trú của công an địa phương cấp

Thẻ tạm trú cho người lao động nước ngoài

  •  Mẫu NA6, NA8 thông tư 04/2015/TT-BCA
  •  Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Giấy phép hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện…
  •  Giấy xác nhận tạm trú của công an địa phương cấp
  •  Giấy phép lao động gốc (còn hạn trên 12 tháng)
  •  Hộ chiếu và visa Việt Nam đúng mục đích (còn thời hạn)
  •  02 ảnh 2cm x 3cm

Thẻ tạm trú cho vợ, chồng, con của người lao động nước ngoài

  •  Hộ chiếu còn hạn của vợ hoặc chồng, con (dưới 18 tuổi) của người lao động nước ngoài
  •  Giấy xác nhận đăng ký kết hôn, giấy khai sinh
  •  Thẻ tạm trú, giấy phép lao động đã được cấp của người lao động nước ngoài
  •  Giấy phép đăng ký kinh doanh của công ty bảo lãnh
  •  02 hình 2x3cm của người nước ngoài là vợ hoặc chồng, con xin cấp thẻ
  •  Mẫu NA6, Mẫu NA8 thông tư số 04/2015/TT-BCA
  •  Giấy xác nhận tạm trú của vợ hoặc chồng, con (người cần xin cấp thẻ)

Lưu ý: giấy tờ do nước ngoài cấp (giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh) phải tiến hành hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt và công chứng tư pháp.

Thẻ tạm trú cho người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam

  •  Hộ chiếu gốc, visa TT hoặc VR (còn thời hạn)
  •  Giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh
  •  02 hình: 2cm x 3cm
  •  Sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân của người Việt Nam
  •  Giấy xác nhận tạm trú của vợ/ chồng, con (người xin cấp thẻ), hoặc sổ khai báo tạm trú tại công an địa phương.
  •  Mẫu NA7, Mẫu NA8 thông tư 04/2015/TT-BCA

Lưu ý: giấy tờ do nước ngoài cấp (giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh) phải tiến hành hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt và công chứng tư pháp.

Thẻ tạm trú cho người được miễn giấy phép lao động

  •  Giấy xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động (còn hạn trên 12 tháng)
  •  Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Giấy phép hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện…tuỳ từng trường hợp
  •  Mẫu NA6, NA8 thông tư 04/2015/TT-BCA
  •  Hộ chiếu và visa Việt Nam đúng mục đích (còn thời hạn)
  •  02 ảnh 2cm x 3cm
  •  Giấy xác nhận tạm trú của người nước ngoài do Công an địa phương cấp

Thẻ tạm trú bổ nhiệm

  •  Mẫu NA6, NA8 thông tư 04/2015/TT-BCA
  •  Hộ chiếu gốc
  •  02 ảnh 2cm x 3cm

Ngoài ra, bạn còn phải bổ sung một vài giấy tờ đặc biệt khác. Hãy gọi ngay PNVT để được tư vấn và hỗ trợ thêm nhé.

Nơi cấp thẻ tạm trú tại TPHCM

Nơi cấp thẻ tạm trú tại TPHCM là:

  • Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an TPHCM: 196 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 6, Quận 3, Hồ Chí Minh. Điện thoại: 028 3829 9398
  • Cục quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam tại TPHCM: 337 Đ. Nguyễn Trãi, Phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1, Hồ Chí Minh. Điện thoại: 028 3920 1701

Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài trong 1 ngày

Người nước ngoài thuộc đối tượng được cấp thẻ tạm trú, nếu các bạn không có thời gian thực hiện thủ tục, hoặc cần gấp thẻ tạm trú trong 1 ngày, 3 ngày làm việc thì hãy sử dụng dịch vụ làm thẻ tạm trú tại PNVT thay vì tự thực hiện thủ tục. Chúng tôi cung cấp:

  • Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài diện đầu tư
  • Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài diện có giấy phép lao động
  • Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài diện vợ/chồng/con của người nước ngoài
  • Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài diện vợ/chồng/con của công dân Việt Nam
  • Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài diện miễn giấy phép lao động
  • Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài diện bổ nhiệm

Việc tự làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú với người mới đến Việt Nam không phải là chuyện dễ dàng. Vì:

  • Người nước ngoài không biết cách khai hồ sơ
  • Không rõ quy trình thực hiện thủ tục
  • Chưa có kinh nghiệm xử lý hồ sơ một cách nhanh chóng

Vì vậy, chọn PNVT là chọn giải pháp sớm sở hữu loại giấy tờ quan trọng này. Do đó, nếu các bạn cần xin cấp thẻ tạm trú trong 1 ngày thì hãy đến với dịch vụ làm thẻ tạm trú tại Quận 1, Quận 2, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 9, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Quận Bình Thạnh, Quận Thủ Đức, Quận Gò Vấp, Quận Phú Nhuận, Quận Tân Bình, Quận Bình Tân, Quận Tân Phú, Huyện Cần Giờ, Huyện Bình Chánh, Huyện Nhà Bè, Huyện Hóc Môn, Huyện Củ Chi.

Đặc biệt, dịch vụ làm thẻ tạm trú của chúng tôi phủ sóng ở 32 tỉnh thành từ Đà Nẵng đến Cà Mau. Vì vậy, hãy gọi PNVT khi các bạn cần xin cấp thẻ tạm trú ở An Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bạc Liêu, Bến Tre, Bình Dương, Bình Định, Bình Phước, Bình Thuận, Cà Mau, Cần Thơ, Đà Nẵng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Đồng Nai, Đồng Tháp, Hậu Giang, Thành phố Hồ Chí Minh, Khánh Hòa, Kiên Giang, Kon Tum, Lâm Đồng, Long An, Ninh Thuận, Phú Yên, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Sóc Trăng, Sơn La, Tây Ninh, Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long nhé.

Xem thêm:

Làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài trong 1 ngày

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *