Thẻ tạm trú được cấp cho người nước ngoài đủ điều kiện cư trú lâu dài ở Việt Nam, nó có giá trị thay thế visa khi xuất nhập cảnh Việt Nam. Thẻ tạm trú do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Ngoại giao cấp. Tùy mục đích nhập cảnh mà người nước ngoài được cấp loại thẻ tạm trú khác nhau. Để hiểu rõ hơn về các loại thẻ tạm trú, thủ tục làm thẻ tạm trú cùng toàn bộ những vấn đề cần thiết liên quan đến vấn đề này sẽ được chúng tôi cập nhật mới nhất dưới đây.
Bí quyết làm thẻ tạm trú khi visa sai mục đích mà không cần xuất cảnh
Bạn đã biết thẻ tạm trú là gì chưa?
Thẻ tạm trú có giá trị thay thế cho visa (thị thực nhập cảnh), là loại giấy tờ cho phép người nước ngoài được cư trú hợp pháp tại Việt Nam trong thời hạn của thẻ.
Thẻ tạm trú tiếng Anh là gì bạn đã biết chưa?
Có rất nhiều cách dịch thẻ tạm trú như dưới đây:
Thẻ tạm trú tiếng Anh là gì? | Người được cấp thẻ tạm trú tiếng Anh là gì |
---|---|
1) Temporary residence card | 1) Temporary resident |
2) Temporary resident card | 2) Temporary resident card holder |
3)Vietnam temporary residence card | 3) Temporary resident card owner |
4) Vietnam temporary resident card | 4) Temporary resident card bearer |
5) Temporary residence card for foreigners living in Vietnam | 5) Card holder |
6) Temporary resident card for foreigners living in Vietnam | 6) Card owner |
7) Card bearer |
Các loại thẻ tạm trú
Tùy thuộc vào mục đích nhập cảnh Việt Nam mà người nước ngoài sẽ được cấp thẻ tạm trú có ký hiệu tương ứng mục đích nhập cảnh, cụ thể:
STT | Các loại thẻ tạm trú | Đối tượng được cấp thẻ tạm trú |
---|---|---|
1 | Loại thẻ tạm trú có ký hiệu NG3 | Cấp cho người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ. |
2 | Loại thẻ tạm trú có ký hiệu LV1 (làm việc) | Cấp cho người nước ngoài nhập cảnh vào làm việc tại cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chính phủ, Quốc hội, Ủy ban Trung ương mặt trận Tổ Quốc Việt Nam, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, Cơ quan Chính phủ, tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố trực thuộc trung ương. |
3 | Loại thẻ tạm trú có ký hiệu LV2 (làm việc) | Cấp cho người ngoại quốc vào Việt Nam làm việc với các tổ chức chính trị, xã hội, tổ chức xã hội, Phòng thương mại và công nghiệp tại Việt Nam. |
4 | Loại thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 (nhà đầu tư) | Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định. |
5 | Loại thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT2 (nhà đầu tư) | Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định. |
6 | Loại thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT3 (nhà đầu tư) | Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng. |
7 | Loại thẻ tạm trú có ký hiệu NN1 | Cấp cho người nước ngoài là trưởng văn phòng đại diện dự án của tổ chức quốc tế hay tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam. |
8 | Loại thẻ tạm trú có ký hiệu NN2 | Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức văn hóa, kinh tế hay tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam. |
9 | Loại thẻ tạm trú có ký hiệu DH (du học) | Cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam thực tập, học tập. |
10 | Loại thẻ tạm trú có ký hiệu PV1 (phóng viên) | Cấp cho phóng viên, báo chí là người nước ngoài thường trú tại Việt Nam. |
11 | Loại thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1 (lao động nước ngoài) | Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác. |
12 | Loại thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ2 (lao động nước ngoài) | Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động. |
13 | Loại thẻ tạm trú có ký hiệu TT (thăm thân) | Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam. |
14 | Loại thẻ tạm trú có ký hiệu LS (luật sư) | Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam |
Quyền lợi của người có thẻ tạm trú
– Visa và thẻ tạm trú đều có giá trị lưu trú ở Việt Nam, tuy nhiên, thẻ tạm trú có giá trị tốt hơn nhiều, bởi thời hạn lưu trú và số lần xuất nhập cảnh dài hơn;
– Thẻ tạm trú có thể thay thế cho visa (thị thực) nên khi xuất nhập cảnh Việt Nam chỉ cần mang thẻ tạm trú và hộ chiếu;
– Thẻ tạm trú sẽ trở thành căn cứ, cơ sở để người nước ngoài mua căn hộ, thực hiện nhiều thủ tục hành chính khác một cách dễ dàng: thủ tục kết hôn, mở tài khoản ngân hàng, giao dịch mua bán, kinh doanh,…Đặc biệt, người có thẻ tạm trú được bảo lãnh cho thân nhân của mình (vợ, chồng, con) được ở cùng trong thời gian của thẻ tạm trú.
Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
– Có hộ chiếu còn thời hạn sử dụng trên 2 năm.
– Đã có mặt ở Việt Nam
– Có đầy đủ các giấy tờ theo quy định.
Riêng đối tượng xin cấp thẻ tạm trú thăm thân thì phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ hôn nhân, huyết thống (giấy đăng ký kết hôn; giấy khai sinh hoặc văn bản khác chứng minh quan hệ huyết thống). Còn nhà đầu tư: phải có văn bản chứng minh góp vốn, đầu tư (giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư ….)
Trọn bộ hồ sơ, thủ tục xin cấp thẻ tạm trú đơn giản nhất
STT | Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú | Hồ sơ cần chuẩn bị |
---|---|---|
1 | Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1, ĐT2, ĐT3 | + Giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư thể hiện tên của cá nhân nhà đầu tư. |
+ NA6, NA8 thông tư 04/2015/TT-BCA | ||
+ Hộ chiếu bản gốc, visa ĐT | ||
+ 02 ảnh 2cmx3cm | ||
+ Báo cáo thuế 3 tháng gần nhất | ||
+ Giấy giới thiệu nếu người Việt Nam đi làm thủ tục | ||
+ Giấy xác nhận tạm trú của người nước ngoài do công an địa phương xác nhận. | ||
2 | Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1 | + Mẫu NA6, NA8 thông tư 04/2015/TT-BCA |
+ Giấy xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động | ||
+ Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Giấy phép hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện…tuỳ từng trường hợp | ||
+ Hộ chiếu và visa Việt Nam đúng mục đích | ||
+ 02 ảnh 2cm x 3cm | ||
+ Giấy xác nhận tạm trú của người nước ngoài do Công an địa phương cấp | ||
3 | Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ2 | + Mẫu NA6, NA8 thông tư 04/2015/TT-BCA |
+ Giấy phép lao động gốc | ||
+ Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Giấy phép hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện…tuỳ từng trường hợp | ||
+ Hộ chiếu và visa Việt Nam đúng mục đích | ||
+ 02 ảnh 2cm x 3cm | ||
+ Giấy xác nhận tạm trú của người nước ngoài do Công an địa phương cấp | ||
4 | Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú có ký hiệu TT cho người nước ngoài là vợ hoặc chồng, con của công dân Việt Nam | + Hộ chiếu gốc, visa TT hoặc VR |
+ Giấy xác nhận, đăng ký kết hôn (nếu kết hôn ở nước ngoài phải có trích lục kết hôn do cơ quan nhà nước ở Việt Nam cấp). Trường hợp xin cấp thẻ tạm trú cho con thì phải có giấy khai sinh hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ huyết thống. | ||
+ 02 hình (2cm x 3cm) của người xin cấp thẻ | ||
+ Sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân của người Việt Nam | ||
+ Giấy xác nhận tạm trú của vợ/ chồng/con (người xin cấp thẻ), hoặc sổ khai báo tạm trú tại công an địa phương. | ||
+ Mẫu NA7, Mẫu NA8 thông tư 04/2015/TT-BCA | ||
5 | Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú có ký hiệu TT cho vợ hoặc chồng, con (dưới 18 tuổi) của người lao động nước ngoài | + Hộ chiếu của vợ hoặc chồng người nước ngoài |
+ Giấy xác nhận, đăng ký kết hôn. Nếu xin cấp thẻ tạm trú cho con dưới 18 tuổi phải có giấy khai sinh hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ huyết thống. | ||
+ Thẻ tạm trú, giấy phép lao động đã được cấp của người nước ngoài | ||
+ Giấy phép đăng ký kinh doanh của công ty | ||
+ 02 hình (2cm x 3cm) của người xin cấp thẻ | ||
+ Mẫu NA6, Mẫu NA8 thông tư số 04/2015/TT-BCA | ||
+ Giấy xác nhận tạm trú của vợ hoặc chồng, con (người cần xin cấp thẻ) do công an địa phương xác nhận. | ||
6 | Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú bổ nhiệm | + Mẫu NA6, NA8 thông tư 04/2015/TT-BCA |
+ Hộ chiếu gốc | ||
+ 02 ảnh 2cm x 3cm | ||
Đây là diện thẻ tạm trú tùy thời điểm nên phải gọi điện cho chúng tôi để được tư vấn trước khi thực hiện thủ tục nhé. | ||
7 | Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3 (Trường hợp này hiện PNVT không hỗ trợ khách hàng thực hiện) | - Công hàm xin thẻ tạm trú của cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam. (tham khảo mẫu đơn NA6). |
Lưu ý, nếu thay biên chế hoặc bổ sung biên chế mới thì công hàm đề nghị cấp thẻ tạm trú cần ghi rõ thông tin người được thay biên chế hoặc người được bổ sung biên chế. | ||
- Mẫu NA8 cần có xác nhận của người có thẩm quyền và đóng dấu của cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam. | ||
- Hộ chiếu còn thời hạn | ||
- Công hàm của Bộ Ngoại giao nước ngoài cử thông báo về việc tăng biên chế trong trường hợp người nước ngoài thuộc diện tăng biên chế của cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam. | ||
8 | Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú các mục đích khác | - Đối với cơ quan, tổ chức bảo lãnh người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú: Điền mẫu đơn NA6 và cung cấp các giấy tờ hoạt động hợp pháp của công ty. |
- Đối với cá nhân người nước ngoài: Điền mẫu đơn NA7 đầy đủ. | ||
- Mẫu NA8- Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú (dán ảnh) | ||
- Hộ chiếu của người nước ngoài còn thời hạn | ||
- 2 ảnh thẻ kích thước 3cm x4cm | ||
- Giấy tờ chứng minh đương đơn thuộc trường hợp được cấp thẻ tạm trú Việt Nam. |
Khi thẻ tạm trú hết hạn, thì các bạn tiến hành xin cấp lại thẻ tạm trú. Hồ sơ xin cấp lại thẻ tạm trú hết hạn tương tự hồ sơ cấp mới thẻ tạm trú.
Quy trình xin cấp thẻ tạm trú
– Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như trên
– Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Cục quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam:
* Xin cấp thẻ tạm trú tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam
– Hà Nội: 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.
– TP. HCM: Số 333 – 335 – 337 Nguyễn Trãi, Quận 1, TP Hồ Chí Minh.
* Xin cấp thẻ tạm trú tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh tỉnh, thành phố
Xem địa chỉ các Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam tại đây
Tại nơi nộp hồ sơ, nếu kiểm tra đầy đủ và hợp lệ hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ gửi biên nhận cho quý khách.
– Bước 3: Nhận kết quả thẻ tạm trú
Khi đi nhận kết quả thẻ tạm trú, cần mang theo giấy biên nhận, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để cán bộ kiểm tra đối chiếu. Nếu cấp thẻ tạm trú, bạn sẽ được yêu cầu đóng lệ phí, sau đó nhận thẻ tạm trú mới.
Thời gian giải quyết hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú
Khoảng từ 5 đến 7 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú đầy đủ và hợp lệ, cơ quan xuất nhập cảnh Việt Nam sẽ có thông tin phản hồi. Trường hợp giấy tờ trong hồ sơ có sự thiếu sót, được yêu cầu bổ sung thì thời gian xét duyệt hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú sẽ kéo dài lâu hơn. Trường hợp hồ sơ sai sót quá nhiều sẽ có thể bị từ chối cấp thẻ tạm trú.
Nếu các bạn cần gấp thẻ tạm trú, muốn được chuyên gia hỗ trợ thực hiện thủ tục chuyên nghiệp, có kết quả trong vòng 01 ngày, hãy liên hệ dịch vụ làm thẻ tạm trú tại PNVT để được hỗ trợ chu đáo nhất nhé
Thời hạn của thẻ tạm trú cho người nước ngoài
STT | Ký hiệu thẻ tạm trú | Thời hạn thẻ tạm trú tương ứng |
---|---|---|
1 | ĐT1 | Không quá 10 năm |
2 | NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH | Không quá 5 năm |
3 | NN1, NN2, ĐT3, TT | Không quá 3 năm |
4 | LĐ1, LĐ2 và PV1 | Không quá 2 năm |
Tuy nhiên, các bạn cần lưu ý thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn so với thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
Thẻ tạm trú hết hạn, thẻ tạm trú hết hạn cần phải tiến hành gia hạn thêm thời gian lưu trú. Nếu gặp trường hợp này, hãy gọi cho PNVT để được tư vấn thủ tục gia hạn thẻ tạm trú nhanh, gấp nhé.
Vướng mắc khi tự xin cấp thẻ tạm trú
1) Luôn cần công ty, doanh nghiệp hoặc công dân Việt Nam bảo lãnh thực hiện thủ tục xin cấp thẻ tạm trú.
2) Cần có nhiều thời gian và sự kiên trì, nhẫn lại khi thực hiện thủ tục
3) Cần nắm rõ quy trình, điền đúng mẫu hồ sơ làm thẻ tạm trú
4) Nếu tự làm thủ tục thì cần giao tiếp được bằng tiếng Việt (nhiều người nước ngoài gặp phải rào cản về ngôn ngữ khi thực hiện thủ tục)
5) Có thể phát sinh chi phí do thiếu kinh nghiệm và kỹ năng thực hiện thủ tục
Do đó, nếu thực sự chưa am hiểu về thủ tục, hồ sơ xin thẻ tạm trú, quá bận rộn hoặc còn bỡ ngỡ khi thực hiện thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thì các tốt nhất là hãy liên hệ với dịch vụ làm thẻ tạm trú uy tín tại PNVT để được hỗ trợ trọn gói. PNVT là công ty cung cấp dịch vụ làm thẻ tạm trú, thực hiện thủ tục xuất nhập cảnh trọn gói, có kết quả trong 1 ngày, 3 ngày làm việc. Đặc biệt chúng tôi miễn phí phí dịch thuật, hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ trong hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.