Home Cấp mới thẻ tạm trú Quy trình xin cấp thẻ tạm trú cho người Nepal tại Việt Nam

Quy trình xin cấp thẻ tạm trú cho người Nepal tại Việt Nam

Thẻ tạm trú giúp người Nepal tiết kiệm thời gian, chi phí và không phải gia hạn nhiều lần. Ngoài ra còn thuận tiện và dễ dàng tiến hành các thủ tục kết hôn, đầu tư kinh doanh,…và lưu trú lâu dài, ổn định ở Việt Nam. Hiểu rõ quy trình xin cấp thẻ tạm trú cho người Nepal là điều kiện tiên quyết giúp người Nepal xin cấp thẻ tạm trú hiệu quả và nhanh chóng.

Điều kiện xin cấp thẻ tạm trú cho người Nepal

Người Nepal đáp ứng đủ các điều kiện sau đây sẽ được cấp thẻ tạm trú:

  • Người Nepal thuộc đối tượng được cấp thẻ tạm trú quy định tại khoản 14 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 gồm:
  1. Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;
  2. Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.
  • Người Nepal đang ở Việt Nam.
  • Hộ chiếu của người Nepal còn thời hạn trên 13 tháng
  • Người Nepal được tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh hợp pháp
  • Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người Nepal đầy đủ các giấy tờ hợp lệ theo quy định pháp luật.

xin cấp thẻ tạm trú cho người Nepal

Quy trình xin cấp thẻ tạm trú cho người Nepal

Quy trình xin cấp thẻ tạm trú cho người Nepal được cụ thể hóa trong 03 bước sau đây:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:

Người Nepal và tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh chuẩn bị một bộ hồ sơ gồm những giấy tờ sau đây:

  • Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú (Mẫu NA6 đối với tổ chức và Mẫu NA7 đối với cá nhân);
  • Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người Nepal (Mẫu NA8);
  • Hộ chiếu nước ngoài của người Nepal còn thời hạn trên 13 tháng;
  • Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú:
  1. Người lao động: giấy phép lao động/giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
  2. Nhà đầu tư: giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  3. Thăm thân: giấy chứng nhận đăng ký kết hôn/ghi chú kết hôn/giấy khai sinh; chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu của người thân Việt Nam.
  • 02 ảnh cỡ 2x3cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu.

Bước 2: Nộp hồ sơ và đóng lệ phí

Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người Nepal nộp ở Phòng quản lý xuất nhập cảnh hoặc Cục quản lý xuất nhập cảnh (gọi chung là cơ quan quản lý xuất nhập cảnh).

Tùy thuộc vào thời hạn của thẻ tạm trú mà lệ phí nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người Nepal như sau:

  • Thẻ tạm trú có thời hạn từ 02 năm trở xuống: 145 USD/thẻ
  • Thẻ tạm trú có thời hạn từ 02 năm đến 05 năm: 155 USD/thẻ

Lưu ý: Tỷ giá chuyển đổi USD sang VND do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh quyết định theo từng ngày.

Bước 3: Nhận kết quả:

Sau 05 – 07 ngày  làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, người Nepal hoặc tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh để nhận kết quả.

Thời hạn thẻ tạm trú của người Nepal

Sau khi nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người Nepal hợp lệ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh sẽ cấp thẻ tạm trú với thời hạn quy định tại khoản 16 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 như sau:

  • Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.

Trên đây là tổng quan quy trình xin cấp thẻ tạm trú cho người Nepal tại Việt Nam. Trường hợp bạn còn thắc mắc những vấn đề liên quan đến việc xin cấp thẻ tạm trú, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ nhanh nhất.

Xem thêm

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *